RIVARELTA ODT
- Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Thành phầnRivaroxaban 15 mg
- Dạng bào chếViên nén phân tán trong miệng
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Người lớn:
- Phòng ngừa đột quỵ do thiếu máu cục bộ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi).
Trẻ em:
- Điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch.
- Phòng ngừa huyết khối và thuyên tắc mạch sau phẫu thuật Fontan.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng:
Phòng ngừa đột quỵ do thiếu máu cục bộ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim:
Liều khuyến cáo thông thường cho người lớn là 15 mg rivaroxaban uống 1 lần/ngày sau bữa ăn. Đối với bệnh nhân suy thận, liều dùng được giảm xuống còn 10 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ suy giảm chức năng thận.
Điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch:
Người lớn:
Liều khuyến cáo thông thường là 15 mg rivaroxaban x 2 lần/ngày sau bữa ăn trong 3 tuần đầu tiên sau khi khởi phát huyết khối tĩnh mạch sâu hoặc thuyên tắc phổi, sau đó uống 15 mg/lần/ngày sau bữa ăn.
Trẻ em:
Với trẻ nặng từ 30 kg trở lên, uống 15 mg/lần/ngày sau bữa ăn.
Với trẻ dưới 30 kg, sử dụng dạng bào chế thích hợp khác.
Phòng ngừa huyết khối và thuyên tắc mạch sau phẫu thuật Fontan:
Thông thường, trẻ nặng từ 50 kg trở lên được uống 10 mg/lần/ngày.
Trẻ từ 20 kg đến dưới 50 kg, sử dụng viên nén rivaroxaban 2,5 mg hoặc dạng bào chế thích hợp khác.
Với trẻ dưới 20 kg, sử dụng dạng bào chế thích hợp khác.
Những đối tượng đặc biệt:
Suy giảm chức năng thận
Người lớn:
Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
Nồng độ huyết tương của rivaroxaban tăng lên đáng kể nếu suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin 15 – 29 ml/phút), trường hợp này được loại trừ trong các thử nghiệm lâm sàng. Vì vậy, nên cân nhắc khi sử dụng rivaroxaban ở những bệnh nhân suy thận nặng để phòng ngừa đột quỵ do thiếu máu cục bộ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim, nếu quyết định dùng thuốc, uống 10 mg/lần/ngày. Không sử dụng rivaroxaban để điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa huyết khối và thuyên tắc mạch sau phẫu thuật Fontan.
Nồng độ huyết tương của rivaroxaban tăng lên đáng kể ở bệnh nhân suy thận vừa (hệ số thanh thải creatinin 30 – 49 ml/phút), có thể tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, nên cân nhắc khi sử dụng rivaroxaban ở những bệnh nhân này, uống 10 mg/lần/ngày nếu sử dụng.
Trẻ em:
Trẻ em có tốc độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2: Không khuyến cáo dùng rivaroxaban vì không có dữ liệu lâm sàng.
Nồng độ huyết tương của rivaroxaban tăng lên đáng kể ở trẻ em có tốc độ lọc cầu thận 30 – 60 ml/phút/1,73 m2; có thể tăng nguy cơ chảy máu
Suy giảm chức năng gan
Rivaroxaban chống chỉ định ở bệnh nhân có bệnh gan kèm rối loạn đông máu vì tăng nguy cơ chảy máu kể cả những bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng (nhóm B hoặc C theo phân loại Child Pugh).
Người cao tuổi
Nhìn chung, các chức năng sinh lý như chức năng thận bị suy yếu. Trong một nghiên cứu lâm sàng ở bệnh nhân rung nhĩ không do van tim, tỷ lệ chảy máu ở người từ 75 tuổi trở lên cao hơn so với người dưới 75 tuổi.
Cách dùng:
Dùng đường uống sau khi ăn.
Viên thuốc được đặt ở trên lưỡi, sau khi thuốc tan rã thì nuốt xuống. Uống ngay khi lấy ra khỏi vỉ. Có thể uống cùng với nước hoặc không.
|
-
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Đang chảy máu (chảy máu nội sọ, chảy máu đường tiêu hóa hoặc chảy máy đáng kể trên lâm sàng khác).
- Bệnh gan kèm rối loạn đông máu.
- Suy gan vừa hoặc nặng (nhóm B hoặc C theo phân loại Child-Pugh).
- Phụ nữ mang thai hoặc có thể mang thai.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế protease HIV (ritonavir, lopinavir – ritonavir, atazanavir, darunavir, fosamprenavir) hoặc nirmatrelvir – ritonavir.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc kháng nấm nhóm azole dạng uống hoặc tiêm (itraconazole, voriconazole, miconazole, posaconazole, ketoconazole).
- Bệnh nhân dùng ensitrelvir.
- Bệnh nhân bị viêm nội tâm mạc cấp do vi khuẩn.
Phòng ngừa đột quỵ do thiếu máu cục bộ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh lý van tim:
- Bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút).
Điều trị và phòng ngừa tái phát thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch, phòng ngừa huyết khối và thuyên tắc mạch sau phẫu thuật Fontan:
- Bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút ở người lớn, tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút/1,73 m2 ở trẻ em).
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.