Bảng 1: Bảng điều chỉnh liều pemetrexed (đơn trị liệu hoặc phối hợp)
và cisplatin – Độc tính về huyết học |
ANC thấp nhất < 500 tế bào/mm3 và tiểu cầu thấp nhất ≥ 50.000 tế bào/mm3 |
75% liều trước đó (cả pemetrexed và cisplatin) |
Tiểu cầu thấp nhất < 50.000 tế bào/mm3 bất kể ANC thấp nhất |
75% liều trước đó (cả pemetrexed và cisplatin) |
Tiểu cầu thấp nhất < 50.000 tế bào/mm3 kết hợp chảy máua, bất kể ANC thấp nhất |
50% liều trước đó (cả pemetrexed và cisplatin) |