EZELIP A
- Quy cáchHộp 3 vỉ x 10 viên
- Hạn sử dụng36 tháng kể từ ngày sản xuất
- Thành phầnEzetimibe 10 mg và Atorvastatin 10mg & 80 mg
- Dạng bào chếViên nén bao phim
Hướng dẫn sử dụng
-
Chỉ định, cách dùng và liều dùng
CHỈ ĐỊNH
Phòng ngừa các biến cố tim mạch
Thuốc được chỉ định ở bệnh nhân mắc bệnh tim mạch vành (CHD), có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS) đang dùng atorvastatin với liều dung nạp tối đa và cần giảm thêm LDL-C với mong muốn giảm nguy cơ các biến cố tim mạch sau ít nhất một năm điều trị.
Tăng cholesterol máu nguyên phát
Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở người lớn tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có hoặc không có tính chất gia đình) hoặc tăng lipid máu hỗn hợp, phù hợp trong các trường hợp:
- Bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với đơn trị liệu với statin.
- Bệnh nhân đã được điều trị với một statin và ezetimibe.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình (HoFH)
Thuốc được chỉ định điều trị hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở người lớn kèm HoFH. Bệnh nhân cũng có thể sử dụng các phương pháp điều trị hỗ trợ khác (ví dụ: lọc bỏ lipoprotein tỷ trọng thấp [LDL]).
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Liều dùng
Tăng cholesterol máu và/hoặc bệnh tim mạch vành (có tiền sử ACS)
Bệnh nhân nên thực hiện chế độ ăn kiêng giảm lipid thích hợp và tiếp tục chế độ ăn này trong thời gian điều trị với ezetimibe/atorvastatin.
Khoảng liều của ezetimibe/atorvastatin là 10/10 mg/ngày đến 10/80 mg/ngày. Liều thông thường là 10/10 mg x 1 lần/ngày. Khi bắt đầu điều trị hoặc điều chỉnh liều nên xem xét nồng độ cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) của bệnh nhân, nguy cơ bệnh tim mạch vành và đáp ứng với liệu pháp giảm cholesterol hiện tại.
Liều ezetimibe/atorvastatin nên dựa vào hiệu quả đã biết của các mức độ liều khác nhau trên từng cá nhân và sự đáp ứng với liệu pháp giảm cholesterol hiện tại. Điều chỉnh liều nên được thực hiện trong khoảng thời gian từ 4 tuần trở lên.
Tăng cholesterol máu đồng hợp tử có tính chất gia đình
Liều hàng ngày ở bệnh nhân đồng hợp tử có tính chất gia đình là 10/10 đến 10/80 mg. Sử dụng thuốc như một phương pháp hỗ trợ cho các liệu pháp giảm lipid khác (như lọc bỏ LDL) ở những bệnh nhân này hoặc các phương pháp điều trị không có sẵn.
Sử dụng đồng thời với các thuốc khác
Các chất cô lập acid mật
Sử dụng thuốc ≥ 2 giờ trước hoặc ≥ 4 giờ sau khi dùng các chất cô lập acid mật.
Cyclosporine, clarithromycin, itraconazole hoặc các thuốc kháng virus HIV/HCV nhất định
Tránh sử dụng ezetimibe/atorvastatin khi bệnh nhân đang dùng cyclosporine, các chất ức chế protease HIV (tipranavir + ritonavir) hoặc chất ức chế protease viêm gan C (telaprevir). Bệnh nhân HIV đang sử dụng lopinavir + ritonavir nên thận trọng và dùng liều cần thiết ezetimibe/atorvastatin thấp nhất. Bệnh nhân đang dùng clarithromycin, itraconazole hoặc bệnh nhân HIV đang sử dụng phối hợp saquinavir + ritonavir, darunavir + ritonavir, fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir nên dùng ezetimibe/atorvastatin với liều giới hạn đến 10/20 mg và đánh giá lâm sàng thích hợp được khuyến cáo để đảm bảo liều cần thiết thấp nhất được sử dụng. Bệnh nhân đang dùng các thuốc kháng virus viêm gan C chứa elbasvir và grazoprevir, điều trị với ezetimibe/atorvastatin không nên vượt quá 10/20 mg. Bệnh nhân đang dùng chất ức chế protease HIV nelfinavir hoặc chất ức chế protease viêm gan C boceprevir, điều trị với ezetimibe/atorvastatin nên được giới hạn đến 10/40 mg và khuyến cáo đánh giá lâm sàng đầy đủ để đảm bảo liều cần thiết thấp nhất được sử dụng.
Liệu pháp hạ lipid đồng thời khác
Dùng đồng thời ezetimibe/atorvastatin và gemfibrozil không được khuyến cáo.
Người cao tuổi
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của ezetimibe/atorvastatin ở trẻ em chưa được thiết lập. Không có dữ liệu sẵn có.
Suy giảm chức năng gan
Sử dụng thận trọng ezetimibe/atorvastatin ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan. Chống chỉ định ezetimibe/atorvastatin ở bệnh nhân đang có bệnh về gan.
Suy giảm chức năng thận
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng liều duy nhất ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Dùng đồng thời với các chất cô lập acid mật
Sử dụng thuốc ≥ 2 giờ trước hoặc ≥ 4 giờ sau khi dùng các chất cô lập acid mật.
-
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng có thai nhưng không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Bệnh nhân đang có bệnh về gan hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng liên tục không rõ nguyên nhân, vượt quá 3 lần giới hạn trên bình thường (ULN).
- Bệnh nhân điều trị với các thuốc kháng virus viêm gan C có chứa glecaprevir/ pibrentasvir.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.