- Điều trị suy tim mạn tính ổn định kèm suy giảm chức năng tâm thu thất trái kết hợp với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), thuốc lợi tiểu và các glycoside tim bất kỳ. LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG Cách dùng Dùng đường uống. Nên uống bisoprolol fumarate vào buổi sáng và có thể uống vào bữa ăn sáng. Nên uống cùng với nước và không nên nhai. Liều dùng Điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực ổn định mạn tính Người lớn Nên điều chỉnh liều lượng theo từng bệnh nhân. Khuyến cáo bắt đầu với 5 mg mỗi ngày. Liều thông thường là 10 mg x 1 lần/ngày và liều khuyến cáo tối đa là 20 mg mỗi ngày. Bệnh nhân suy thận Ở những bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút), liều không vượt quá 10 mg x 1 lần/ngày. Liều có thể chia 2 lần/ngày. Bệnh nhân suy gan nặng Không cần điều chỉnh liều, tuy nhiên cần theo dõi cẩn thận. Ngừng điều trị Không nên ngừng điều trị đột ngột. Nên giảm liều từ từ bằng cách giảm một nửa liều hàng tuần. Điều trị suy tim mạn tính ổn định Người lớn Phác đồ điều trị chuẩn bệnh suy tim mạn tính bao gồm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (hoặc một thuốc ức chế thụ thể angiotensin trong trường hợp không dung nạp thuốc ức chế men chuyển), thuốc ức chế beta, thuốc lợi tiểu và các thuốc glycosid tim khi thích hợp. Bệnh nhân suy tim nên ở tình trạng ổn định (không bị suy tim cấp) khi bắt đầu điều trị với bisoprolol. Các bác sĩ điều trị cần có kinh nghiệm trong điều trị suy tim mạn tính ổn định. Tình trạng suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim có thể xảy ra trong giai đoạn điều chỉnh liều và sau đó. Giai đoạn điều chỉnh liều Điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng bisoprolol đòi hỏi phải có một giai đoạn điều chỉnh liều. Điều trị bằng bisoprolol bắt đầu với việc tăng liều từ từ theo các bước sau: - Tuần 1: 1,25 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng liều lên - Tuần 2: 2,5 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng liều lên - Tuần 3: 3,75 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng liều lên - Tuần 4 – 7: 5 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng liều lên - Tuần 8 – 11: 7,5 mg x 1 lần/ngày, nếu dung nạp tốt tăng liều lên - Tuần 12 trở đi: 10 mg x 1 lần/ngày để điều trị duy trì. Liều khuyến cáo tối đa là 10 mg mỗi ngày 1 lần. Cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sinh tồn (nhịp tim, huyết áp) và các triệu chứng suy tim nặng hơn trong giai đoạn điều chỉnh liều. Các triệu chứng có thể đã xảy ra trong ngày đầu tiên sau khi bắt đầu điều trị. Thay đổi điều trị Nếu liều khuyến cáo tối đa không được dung nạp tốt, có thể cân nhắc giảm liều từ từ. Trong trường hợp suy tim nặng hơn thoáng qua, hạ huyết áp hoặc chậm nhịp tim, nên xem xét lại liều của các thuốc đang sử dụng đồng thời. Cũng có thể cần phải tạm thời giảm liều bisoprolol hoặc xem xét ngừng thuốc. Luôn nên cân nhắc dùng lại và/hoặc tăng liều bisoprolol khi bệnh nhân ổn định trở lại. Nên giảm liều từ từ nếu xem xét ngừng thuốc vì ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến tình trạng bệnh nhân xấu hơn cấp tính. Điều trị suy tim mạn tính ổn định bằng bisoprolol thường là điều trị lâu dài. Những đối tượng đặc biệt Suy thận hoặc gan Không có thông tin liên quan đến dược động học của bisoprolol ở bệnh nhân suy tim mạn tính và suy giảm chức năng gan hoặc thận. Nên thận trọng khi tăng liều ở những bệnh nhân này. Người cao tuổi Thường không yêu cầu điều chỉnh liều. Trẻ em Không có kinh nghiệm dùng bisoprolol cho trẻ em, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em.
Chống chỉ định
CHỐNG CHỈ ĐỊNH Bisoprolol chống chỉ định ở bệnh nhân suy tim mạn tính kèm: - Suy tim cấp tính hoặc trong giai đoạn suy tim mất bù cần tiêm truyền tĩnh mạch thuốc ảnh hưởng lên sự co bóp của cơ tim (inotropic). - Sốc tim. - Block nhĩ thất độ II hoặc độ III (không có máy tạo nhịp tim). - Hội chứng suy nút xoang. - Block xoang nhĩ. - Nhịp tim chậm có triệu chứng. - Hạ huyết áp có triệu chứng. - Hen phế quản nặng hoặc viêm phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) nặng. - Thể nặng của bệnh tắc động mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud. - U tủy thượng thận không được điều trị. - Nhiễm toan chuyển hóa. - Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong thành phẩn của thuốc.
Thông tin sản phẩm này dùng để tham khảo. Vui lòng xem chi tiết các thông tin về thuốc trong toa thuốc đính kèm sản phẩm.